CẤU TRÚC NGỮ PHÁP LIÊN KẾT TIẾNG TRUNG
CẤU TRÚC NGỮ PHÁP LIÊN KẾT TIẾNG TRUNG
Cấu trúc 1: 只有…才能… Zhǐyǒu… cáinéng… Chỉ có… mới có thể… : thường đi với nhau, chỉ điều kiện. Ví dụ: 只有你的话,我才能相信。 Zhǐyǒu nǐ dehuà, wǒ cáinéng xiāngxìn. Chỉ có lời của bạn, tôi mới có thể tin. Cấu trúc 2: 如果…就… Rúguǒ…jiù… Nếu… thì…thường hay đi liền với nhau để biểu thị giả thiết. Ví dụ: 如果你猜对了,我就告诉你; Rúguǒ nǐ cāi duìle, wǒ jiù gàosù nǐ; Nếu bạn đoán đúng thì tôi sẽ nói cho bạn biết. Cấu trúc 3:不但…而且… Bùdàn… érqiě… Không những….. mà còn…..: thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Ví dụ: 我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 Wǒ bùdàn qùguò xiàlóngwān, érqiě qùguò húzhìmíng shì. Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh. Cấu trúc 4:一…就… Yī…jiù… Hễ……. là…..: thường dùng liền với nhau để biểu thị nối tiếp. Ví dụ: 阿凤一听情歌就哭。 Ā fèng yī tīng qínggē jiù kū. Phượng hễ nghe tình ca là khóc. Cấu trúc 5:因为…所以… Yīnwèi…suǒyǐ… Bởi vì……..cho nên……… Ví dụ: 因为妈妈喜欢吃水果,所以阿强经常买水果回家。 Yīnwèi māmā xǐhuān chī shuǐguǒ, suǒyǐ ā qiáng jīngcháng mǎi shuǐguǒ huí jiā. Bởi vì mẹ thích ăn hoa quả, cho nên Cường thường mua hoa quả về nhà.